Mẫu cấu trúc viết bài biểu đồ Câu 53 – TOPIK II 쓰기
Gợi ý viết bài biểu đồ so sánh:
TIP1: Viết đuôi câu quá khứ 았/었다 vì kết quả điều tra đã được thực hiện trong quá khứ.
» Mở bài:
Thường là chép lại đề bài hoặc đưa ra câu hỏi dẫn dắt vào bài, hoặc đưa ra đặc điểm đáng chú ý của biểu đồ ví dụ bài trên:
30대와 60대 성인 남녀를 대상으로 필요하다고 생각하는 공공시설에 대한 설문조사를
실시하였다. ( Chỉ thay từ 하였다 thành 실시하였다). 그 결과 30대와 60대의 생각이 다르다는 것을 알 수 있었다.
우리 삶의 질을 향상하기 위해서 공공시설을 설치하고 확충하고 있다. 그런데 연령대에 따라 필요한다고 생각하는 공공시설이 무엇인지에 대해 30대와 60대 남녀를 대상으로 실시한 설문조사 결과에 의해서 차이가 있다고 밝혔다.
» Thân bài:
Phân tích biểu đồ nên sử dụng các câu sau:
1. 경우: trường hợp
30대의 경우 Đối với/ trường hợp độ tuổi 30
학생의 경우 Đối với/ trường hợp học sinh
2. …에 대한 견해/ 생각: suy nghĩ về …
공공 시설의 필요성에 대한 견해: Suy nghĩ về tính cần thiết của địa điểm công cộng
글 쓰기 능력을 향상시키는 방법에 대한 생각: Suy nghĩa về phương pháp tăng khả năng viết văn
3. …(이)라는 응답/ …ㄴ/는다는 응답: câu trả lời rằng
병원이 필요한다는 응답이 가장 높았다. Số câu trả lời cần bệnh viện là cao nhất.
4. 나타나다: thể hiện
A%로 가장 높게/ 낮게/ 동일하게 나타났다: Thể hiện nhiều nhất/ ít nhất/ giống nhau là A%
A%로 가장 높게 나타났으며 B%로 그 뒤를 이었다: Nhiều nhất là … A%, tiếp theo là … B %.
Bㄴ/는다는 것으로 나타났다: thể hiện việc B (đánh giá biểu đồ)
전체의 절반 수준인 A%로 가장 높게 나타났다: Chiếm 1 nửa A%
(전체의 절반 이상: Hơn một nửa 전체의 절반 이하: Ít hơn một nửa)
… A%, … B% ,… C% 의 순으로 나타났다: Theo thứ tự … chiếm A%, … B%, … C%
5. 조사되다: được điều tra